- Wohnsitzanmeldung (Đăng ký nơi cư trú): Bạn có thể đăng ký này tại văn phòng đăng ký dân cư địa phương (Einwohnermeldeamt, Bürgeramt hoặc sở ngoại kiều Ausländerbehörde )của mình. Điều này cần thiết để được đăng ký chính thức tại nơi cư trú của bạn.
Wohnungsgeberbestätigung (Xác nhận chủ nhà): Bạn nhận được tài liệu này từ chủ nhà (Vermieter) của mình. Nó xác nhận rằng bạn đang sống ở đó.
Mietvertrag (Hợp đồng thuê nhà): Hợp đồng này được thiết lập giữa bạn và chủ nhà của bạn và điều chỉnh các điều kiện của tình hình cư trú của bạn. (die Bedingungen Ihrer Wohnsituation.)
- Untermieter (Người thuê nhà phụ): Đây là thuật ngữ dùng để chỉ người thuê một phần hoặc toàn bộ không gian của người thuê chính (Hauptmieter). Người thuê chính là người trực tiếp ký hợp đồng thuê nhà với chủ nhà. Người thuê phụ, hoặc người Untermieter, sẽ ký hợp đồng thuê với người thuê chính thay vì chủ nhà.
- Kaltmiete (Tiền thuê cơ bản): Là mức giá thuê nhà không bao gồm các chi phí phụ trợ.
- Warmiete (Tiền thuê bao gồm chi phí phụ trợ): Là mức giá thuê nhà đã bao gồm cả các chi phí phụ trợ như điện, nước, sưởi ấm, …
- Nebenkosten (Chi phí phụ trợ): Là những khoản phí bổ sung ngoài tiền thuê nhà cơ bản, bao gồm tiền dịch vụ chung như tiền điện, nước, vệ sinh, đậu xe, …
- Nachzahlung (Thanh toán phụ trợ): Là khoản tiền bạn phải trả nếu chi phí phụ trợ thực tế cao hơn so với số tiền bạn đã trả trước.
- Personalbogen (Phiếu thông tin cá nhân): Mẫu này thường được cung cấp bởi chủ lao động Arbeitgeber và chứa thông tin cá nhân. Được sử dụng với mục đích đăng kí lao động với sở thuế.
- Steuernummer hay Steueridentifikationsnummer (Mã Số thuế): Bạn có thể đăng ký số này tại cục thuế. Bạn cần nó cho mục đích thuế. Số này sẽ tự động được gửi về trong vòng 2 – 4 tuần sau khi đăng kí nơi cư trú
- Sozialversicherung (Bảo hiểm xã hội) & Sozialversicherungsnumme (Số bảo hiểm xã hội): Bạn có thể đăng ký số này tại cơ quan bảo hiểm xã hội địa phương örtlichen Sozialversicherungsanstalt của mình. Bạn cần nó để tiếp cận các dịch vụ xã hội ví dụ như trợ cấp thất nghiệp, lương hưu. Thường sẽ do công ty bảo hiểm y tế đăng kí cho bạn
- Krankenversicherung (Bảo hiểm y tế): Bạn có thể mua bảo hiểm này từ một Công ty bảo hiểm y tế Krankenkasse theo sự lựa chọn của mình. Bạn cần nó để tiếp cận dịch vụ y tế.
- Bankkonto (Tài khoản ngân hàng): Bạn có thể mở tài khoản này tại một ngân hàng theo sự lựa chọn của mình. Điều này cần thiết cho các giao dịch tài chính. Với các bạn có tài khoản phong toả sau khi đăng kí tiền sẽ được chuyển về đây.
- Kontoauszug (Sao kê tài khoản): Bạn có thể yêu cầu ngân hàng của mình cung cấp tài liệu này. Nó cung cấp một cái nhìn tổng quan về các hoạt động tài chính của bạn. Sao kê thường được cần dùng khi gia hạn VISA hoặc các công việc mà người khác cần biết thu nhập của bạn
- Aufenthaltserlaubnis (Giấy phép cư trú): Bạn có thể đăng ký giấy phép này tại cơ quan đối với người nước ngoài Ausländerbehörde . Bạn cần nó để sống và làm việc ở Đức. VISA lúc mới sang Đức sẽ có thời hạn khoảng 6 tháng – 1 năm. Trước thời gian này bạn cần gia hạn giấy phép cư trú của mình
- Infektionsbelehrung (Hướng dẫn về nguy cơ nhiễm khuẩn): Bạn có thể nhận được hướng dẫn này tại một cơ quan y tế. Nó cần thiết cho một số nghề nghiệp có nguy cơ nhiễm khuẩn cao ví dụ các ngành nhà hàng, điều dưỡng, chế biến thực phẩm.
- Ausweis (Chứng minh thư, Passport): Bạn có thể đăng ký tài liệu này tại cơ quan cấp hộ chiếu. Nó được sử dụng để xác định danh tính.
- Fahrkarte (Vé tàu xe): Bạn có thể mua vé này tại quầy vé Fahrkartenschalter hoặc máy bán vé tự động Automat. Bạn cần nó để sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
- Schulabschlussanerkennung (Chứng nhận tốt nghiệp): Bạn có thể đăng ký tài liệu này tại một cơ quan giáo dục như Schulamt. Bạn cần nó để công nhận bằng cấp học thuật nước ngoài của bạn ở Đức. Đặc biệt với nghề điều dưỡng, điều kiện đầu vào được yêu cầu tương được với hệ 10 năm ở Đức. Bằng cấp Việt nam cần được dịch bởi một phiên dịch tuyên thệ và làm công nhận ở Đức. Tuỳ nơi sẽ có thời gian xử lý khác nhau, Nhưng thời gian xử lý trung bình ít nhất từ 1 tháng trở lên
- Attest (Chứng nhận y tế): Bạn có thể nhận được tài liệu này từ một bác sĩ. Nó xác nhận rằng bạn đang bị bệnh hoặc cần một loại điều trị y tế cụ thể.
- Abmahnung (Cảnh cáo vi phạm): Bạn nhận được tài liệu này từ chủ lao động Arbeitsgeber của mình khi vi phạm nghĩa vụ làm việc của bạn. Hoặc từ trường dạy nghề Berufschule nếu bạn có điểm quá kém
- Lohnabrechnung (Bảng Lương): Bạn nhận được tài liệu này từ chủ lao động Arbeitsgeber của mình. Nó cung cấp một cái nhìn tổng quan về thu nhập tiền lương (Gehalt) và các khoản khấu trừ của bạn.
- Krankenbescheinigung (Giấy chứng nhận ốm): Bạn nhận được tài liệu này từ một bác sĩ. Nó cần thiết để chứng minh cho nhà tuyển dụng của bạn rằng bạn đang bị bệnh.
- Arbeitsgeber = Chủ lao động, Arbeitsnehmer = người lao động chính là bạn
- Ausländerbehörde = Sở ngoại kiều, cơ quan quản lý người nước ngoài ở Đức. Công việc của họ gồm đăng kí cư trú lần đầu khi bạn đến Đức theo qui định một số tiểu bang, gia hạn giấy phép cư trú, xin giấy mời người nhà từ việt nam sang thăm
- Führungszeugnis (Giấy chứng nhận lý lịch tư pháp) :Führungszeugnis, hay còn gọi là Giấy chứng nhận lý lịch tư pháp polizeiliches Führungszeugnis , là một loại giấy tờ chứng thực về lý lịch hình sự của một cá nhân kriminellen Hintergrund einer Person . Nó được sử dụng để chứng minh rằng bạn không có tiền án tiền sự Vorstrafen hoặc không có hồ sơ phạm tội kriminellen Aktivitäten nào tại Đức. Đây là một tài liệu quan trọng khi bạn ứng tuyển vào một số vị trí công việc cụ thể hoặc khi bạn muốn đăng ký những hoạt động nhất định như chăm sóc trẻ em Kinderbetreuung hoặc người vị thành niên Betreuung von Erwachsenen. Bạn có thể đăng ký xin giấy Führungszeugnis tại cơ quan đăng ký dân cư địa phương (Einwohnermeldeamt) của mình khi bạn đang sống tại Đức.